PHậT HọC FUNDAMENTALS EXPLAINED

phật học Fundamentals Explained

phật học Fundamentals Explained

Blog Article

Khoảng 443-379 TCN: Hội nghị kết tập kinh điển lần II ở Vesali, bàn về một số điểm dị biệt trong giới luật đã nảy sinh.

Với sự sụp đổ của chủ nghĩa Cộng sản vào năm 1990, Phật giáo đã hồi sinh mạnh mẽ với sự giúp đỡ của những người Tây Tạng lưu vong ở Ấn Độ. Nhiều nhà sư mới được gởi đến Ấn Độ để được đào tạo và hơn 200 tu viện đã được tái thiết với quy mô khiêm nhường.

Xu hướng thiết kế mới của LG bắt mắt, trẻ trung, cách sử dụng màu sắc linh hoạt hơn tạo nên tổng thể trẻ trung, năng động.

Vải paṃsukūla có 23 thứ (vải dơ bỏ các vị hành đầu đà lượm may y): one) sosaṇikacīvaraṃ: vải bỏ nơi mồ mả hoặc có tử thi; 2) āpanika cīvaraṃ: vải bỏ rớt nơi mấy cái sập ngoài chợ; three) rathiya coḷa cīvāraṃ: vải bỏ rớt từ trên xe hoặc vải thí chủ cố ý muốn làm phước bỏ theo đường xe (khi tỳ khưu đi thấy lượm về could y mặc); 4) sankāracoḷa: vải bỏ nơi đống rác; 5) sotthiya cīvaraṃ: vải chùi vật nhơ nhớp khi sanh con rồi bỏ; 6) nahānoḷa cīvaraṃ: vải đi tắm bỏ (sau khi làm phù phép chữa bệnh rồi đi tắm bỏ); seven) titthacoḷa cīvaraṃ: vải cũ người bỏ gần mé nước; eight) gatapaccāgata cīvaraṃ: vải sau khi đốt tử thi hoặc đem tử thi đi bỏ địa mồ rồi về tắm xong và cho vải ấy xui xẻo rồi bỏ; nine) aggidadaddha cīvara: vải bị lửa cháy chút ít bỏ; 10) gokhāyita cīvaraṃ: vải bị bò gặm nhai; eleven) upacikā khāyita cīvaraṃ: vải bị mối ăn lủng lỗ bỏ; twelve) andūrakkhāyita cīvaraṃ: vải bị chuột cắn; thirteen) antacchinna cīvaram: vải rách hai đầu bỏ; fourteen) dasācchinna cīvaraṃ: vải xười bìa người bỏ; fifteen) dhajāhaṭa cīvaraṃ: vải cờ, hai bên kéo cờ đánh nhau xong chạy bỏ; sixteen) thūpacīvaraṃ: vải bao ổ mối cúng xong họ bỏ; seventeen) samaṇa cīvaraṃ: vải của các bậc Sa-môn đồng đạo bỏ more info cho; 18) ābhisekikacīvaraṃ: vải sau làm lễ tôn vương họ bỏ; 19) iddhimaya cīvaraṃ: vải phát sanh do thần thông (hoặc vải của các vị abhibhikkhu tự phát sanh lên khi tu); 20) panthika cīvaraṃ: vải rớt ở ngoài đường; 21) vātāhaṭa cīvaraṃ: vải do con rối hoặc dông gió cuốn đem rớt; 22) devadattiya cīvaraṃ: vải của Chư Thiên dâng cho (như một vị tiên nữ dâng y cho Đại đức A-Nậu-Đa); 23) sāmuddiya cīvaraṃ: vải ngoài biển bị sóng đánh đưa lên bờ.

Kết tập kinh điển lần thứ III và bản dịch tiếng Pali của toàn bộ Tam Tạng kinh

E, sempre il 1° giugno, a partire dalle 21, Rai Radio2, voce ufficiale dell'evento lo trasmetterà in simulcast con Rai one, con il commento di Ema Stokholma. Sui social di Rai Radio2 il Dwell twitting della serata e contenuti excess dal dietro le quinte.

bhogabyasanaṃ: sự suy sụp của cải; three) raga byasanaṃ: sự bất hạnh vì bệnh hoạn; four) sīla byasanaṃ: sự hư hại giới hạnh; 5) ditṭṭha byasanaṃ: sự hư hại về kiến thức.

Though “pretty pleased” While using the general performance in Europe and Asia in the primary quarter, exactly where the corporate registered “an extremely robust rebound,” The chief believes You can find progress potential inside the U.S., where “we remain little, but People are looking for us.”

EVN tập trung huy động Helloệu quả mọi nguồn lực, nỗ lực cao nhất trong chỉ đạo điều hành thực Helloện đồng bộ, Helloệu quả các giải pháp bảo đảm cung ứng điện; tổ chức thực Helloện nghiêm theo quy định và theo các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Công Thương về vấn đề này.

three. Thiên nam chung sống với tiện nữ (Devo chavāya saddhiṃ saṃvasati), tức là một người nam hiền thiện đạo đức sống chung với một người nữ xấu xa ác độc.

Trong cơn tuyệt vọng, mong tìm ra lối thoát cho tất cả mọi người, một đêm nọ, Ngài đã trốn ra khỏi cung điện, để sống đời của một người khổ hạnh lang bạt khắp nơi.

Sau đó, dựa lưng cho đến khi bạn cảm thấy bạn có thể tiếp tục luyện tập trở lại.

Đại biểu Quốc hội kiến nghị cần tính toán lại việc sở hữu chung cư không có thời hạn

Blinken về ngày lễ tôn vinh ba sự kiện trọng đại của Phật giáo: đản sinh, giác ngộ và niết bàn của Đức Phật. Lời Tuyên bố từ Bộ trưởng Ngoại giao Blinken đọc như sau:

Report this page